Thời hạn nộp thuế và mức phạt chậm nộp tiền thuế
Thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN là ngày nào? Mức phạt chậm nộp tiền thuế GTGT, thuế TNDN là bao nhiêu? Để trả lời những câu hỏi trên Kế toán ACP xin mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Văn bản áp dụng:
Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016
Luật số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019
I. Thời hạn nộp thuế
Theo Điều 55 Luật số 38/2019/QH14 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo Quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
Lưu ý: Từ ngày 1/7/2020 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (Theo Luật quản lý thuế 2019)
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
- Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
- Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
- Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. Mức phạt chậm nộp tiền thuế
Theo khoản 3, Điều 3 Luật số 106/2016/QH13 việc xử phạt vi phạm chậm nộp tiền thuế sẽ được thực hiện như sau:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
- Đối với các Khoản nợ tiền thuế phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả Khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền thì được chuyển sang áp dụng mức tính tiền chậm nộp theo quy định tại Khoản này từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Ví dụ: Công ty TNHH Dịch vụ và tư vấn thuế ACP nợ 20 triệu đồng tiền thuế GTGT, hạn nộp là ngày 30/01/2020. Ngày 15/02/2020, Công ty nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.
=> Số ngày chậm nộp là 16 ngày.
=> Số tiền chậm nộp là: 20.000.000 x 0.03% x 16 = 96.000 đồng
Xem thêm: Cách xác định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
KẾ TOÁN ACP CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!