CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & TƯ VẤN THUẾ ACP

0902.229.299 - ketoanacp@gmail.com

Các trường hợp được phép hủy hóa đơn và hồ sơ hủy hóa đơn

Lượt xem: 1311

Hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng;…thì doanh nghiệp sẽ phải hủy hóa đơn. Vậy hóa đơn khi nào được xác định đã hủy; các trường hợp nào thì hủy hóa đơn; Hồ sơ hủy hóa đơn bao gồm những gì?... Sau đây Kế toán ACP sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn trong từng trường hợp hủy hóa đơn này.

Tóm tắt nội dung

    Văn bản pháp luật áp dụng:

    Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014

    Theo Điều 29 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 quy định như sau:

    1. Hóa đơn được xác định đã hủy

    - Hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in được xác định đã hủy xong khi không còn nguyên dạng của bất kỳ một tờ hóa đơn nào hoặc không còn chữ trên tờ hóa đơn để có thể lắp ghép, sao chụp hoặc khôi phục lại theo nguyên bản.

    - Hóa đơn tự in được xác định đã hủy xong nếu phần mềm tạo hóa đơn được can thiệp để không thể tiếp tục tạo ra hóa đơn.

    2. Các trường hợp hủy hóa đơn

    a) Hóa đơn đặt in bị in sai, in trùng, in thừa phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn.

    b) Tổ chức, hộ, cá nhân có hóa đơn không tiếp tục sử dụng phải thực hiện hủy hóa đơn.

    - Thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế.

    - Trường hợp cơ quan thuế đã thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng (trừ trường hợp thông báo do thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế), tổ chức, hộ, cá nhân phải hủy hóa đơn, thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là mười (10) ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hết giá trị sử dụng hoặc từ ngày tìm lại được hóa đơn đã mất.

    c) Các loại hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán được hủy theo quy định của pháp luật về kế toán.

    d) Các loại hóa đơn chưa lập nhưng là vật chứng của các vụ án thì không hủy mà được xử lý theo quy định của pháp luật. 

    3. Hủy hóa đơn của tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh

    a) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải lập Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy.

    b) Tổ chức kinh doanh phải thành lập Hội đồng hủy hóa đơn. Hội đồng hủy hóa đơn phải có đại diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức.

    Hộ, cá nhân kinh doanh không phải thành lập Hội đồng khi hủy hóa đơn.

    c) Các thành viên Hội đồng hủy hóa đơn phải ký vào biên bản hủy hóa đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai sót. 

    4. Hồ sơ hủy hóa đơn gồm:

    (1) Quyết định thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh;

    (2) Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy ghi chi tiết: tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số... đến số... hoặc kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục);

    Tải mẫu Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy tại đây:

    (3) Biên bản hủy hóa đơn;

    Tải mẫu biên bản hủy hóa đơn tại đây

    (4) Thông báo kết quả hủy hóa đơn phải có nội dung: loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy (mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC).

    Tải mẫu Thông báo kết quả hủy hóa đơn tại đây

    (5) Hồ sơ hủy hóa đơn được lưu tại tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn.

    - Riêng Thông báo kết quả hủy hóa đơn được lập thành hai (02) bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn.

    5. Hủy hóa đơn của cơ quan thuế

    - Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn do Cục thuế đặt in đã thông báo phát hành chưa bán hoặc chưa cấp nhưng không tiếp tục sử dụng.

    - Tổng cục Thuế có trách nhiệm quy định quy trình hủy hóa đơn do Cục thuế đặt in.

    Xem thêm những bài viết liên quan cùng chuyên mục để có thêm Kinh nghiệm Thuế cần thiết:

    Các trường hợp không phải kê khai thuế GTGT
    Đối tượng không chịu thuế GTGT

    Kế toán ACP chúc các bạn thành công!

    Tin liên quan